SÀN Giao Dịch TMĐT VIMEFULLLAND D2C KẾT HỢP VỚI MÔ HÌNH BIM 


KÊ KHAI THUẾ GTGT NHANH CHÓNG, CHÍNH XÁC

Kê khai thuế GTGT là nghiệp vụ cơ bản mà mọi kế toán đều phải biết. Đừng bỏ qua bài viết này, einvoice.vn sẽ hướng dẫn đến kế toán thuế cách kê khai thuế GTGT nhanh chóng, chính xác nhất hiện nay.

1. Một số lưu ý trước khi tiến hành kê khai thuế GTGT

Thứ nhất, để có thể kê khai thuế GTGT thì Kế toán thuế cần phải tải phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) về máy tính của mình.

Thứ hai, thực hiện kê khai GTGT sẽ có 2 loại:

Kê khai thuế GTGT theo tháng

Kê khai thuế GTGT theo quý

Thứ ba, khi khai thuế GTGT, Kế toán thuế cũng cần để ý mục đích kê khai để dùng đúng loại tờ khai GTGT phù hợp:

Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT)

Tờ khai GTGT cho dự án đầu tư (02/GTGT)

Tờ khai GTGT trực tiếp trên GTGT (03/GTGT)

Tờ khai GTGT trên doanh thu (04/GTGT)

Tờ khai thuế GTGTKD ngoại tỉnh (05/GTGT)

Để tiến hành kê khai thuế GTGT nhanh chóng, chính xác trên HTKK, kế toán thuế tiến hành theo các bước hướng dẫn dưới đây:

Bước 1: Đăng nhập phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK)

Vì nghiệp vụ kê khai GTGT được thực hiện trên phần mềm HTKK nên Kế toán thuế cần mở phần mềm HTKK rồi đăng nhập.

Bước 2: Chọn tờ khai

Trên giao diện chính phần mềm HTKK, kế toán thuế chọn “Kê khai”, chọn tiếp “thuế Giá Trị Gia Tăng” rồi lựa chọn đúng loại tờ khai GTGT ứng với cách kê khai của IB.

Thông thường, có 2 loại tờ khai hay được các IB lựa chọn sử dụng:

- Tờ khai thuế GTGT khấu trừ theo mẫu 01/GTGT. Loại này dành cho đối tượng IB kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Tờ khai GTGT trên doanh thu theo mẫu 04/GTGT. Loại này dành cho các IB kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Theo đó, Kế toán thuế có thể lựa chọn 1 trong 2 loại trên để áp dụng cho nghiệp vụ kê khai thuế của IB mình.

Bước 3: Chọn kỳ kê khai thuế GTGT

Sau khi đã chọn xong loại tờ kê khai, cửa sổ “Chọn kỳ tính thuế” sẽ hiện ra, Kế toán thuế sẽ chọn “Tờ khai tháng” hay “Tờ khai quý” mà mình muốn.

Lưu ý rằng, kế toán thuế cần chọn kỳ kê khai đúng theo tình trạng của IB mình ở thời điểm kê khai. Cụ thể:

- Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý bao gồm: (1) Doanh nghiệp của IB mới thành lập. (2) Doanh nghiệp của IB có tổng doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống.

- Đối tượng kê khai thuế theo tháng bao gồm: IB có tổng doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ.

Tiếp đó kế toán thuế chọn trạng thái tờ khai là “Tờ khai lần đầu” hay “Tờ khai bổ sung”; chọn “Danh mục ngành nghề” IB mình đang kinh doanh; chọn “Phụ lục kê khai” phù hợp rồi nhấn ô “Đồng ý” để kết thúc bước 3.

Bước 4: Hoàn thành tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT

Sau khi kế toán thuế nhấn “Đồng ý”, giao diện màn hình sẽ hiển thị “TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT). Việc của kế toán thuế khi này là phải hoàn thành tờ khai.

Muốn hoàn thành tờ khai kế toán thuế có thể dùng 3 cách: (1) Dùng số liệu đã hạch toán trên sổ kế toán; (2) Dùng số liệu PM kế toán; (3) Dùng bảng tính Excel để tổng hợp số liệu mua vào - bán ra trên Excel theo đúng các chỉ tiêu trên tờ khai.

Sau khi đã xác định nguồn số liệu, kế toán thuế sẽ hoàn thành các tiêu chí theo hướng dẫn sau:

- Mục [21]: Kế toán thuế sẽ nhấn tích vào đây nếu IB mình không có phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ và ngược lại.

- Mục 22: được nhặt từ mục [41] trên tờ khai thuế GTGT của kỳ trước chuyển sang và lưu ý rằng, mục [41] có khi tờ khai kỳ trước đang còn khấu trừ.

- Mục [22]: Mục này sẽ được lấy từ chỉ tiêu [43] của kỳ trước chuyển sang. (Phần mềm HTKK mới nhất tự động cập nhật).

- Mục [23] - Mục [25] chính là Thuế GTGT được khấu trừ kỳ này:

Chỉ tiêu [23]: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào được cộng và chuyển sang ở phụ lục 01-1/GTGT.

Mục [24]: Tổng số thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào được cộng và chuyển sang ở phụ lục 01-1/GTGT.

Mục [25]: Là số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này.

Mục [26]: Là tổng doanh thu bán ra của các mặt hàng không chịu thuế phát sinh trong kỳ.

Mục [27], [28]: Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin.

Mục [29]: Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra có thuế suất 0%.

Mục [30]: Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra có thuế suất 5%.

Mục [31]: Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất 5%.

Mục [32]: Tổng giá trị HHDV bán ra có thuế suất 10%.

Mục [33]: Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất 10%.

Mục [34], [35], [36]: Hệ thống sẽ tự động cập nhật.

Mục [37]: Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước.

Mục [38]: Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước.

Mục [39]: Hệ thống sẽ tự động cập nhật.

Mục [40]: Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ, tức số tiền phát sinh tại mục [40]. Hạn nộp cũng chính là hạn tờ khai.Mục [41]: Hệ thống tự động cập nhật.

Mục [42]: Điền số thuế GTGT đề nghị hoàn.

Mục [43]: Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau, tức nếu có  số tiền phát tại mục [43] thì IB không phải nộp thuế trong kỳ. Số tiền này sẽ chuyển sang mục [22] của kỳ sau.

Mẫu số 01/GTGT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)

 

[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh[1] : ......

[01b] Kỳ tính thuế  [2] : Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...

[02] Lần đầu:   

[03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế[3] :...................................................................

[05] Mã số thuế[4] :                        

[06] Tên đại lý thuế (nếu có)[5]:....................................................

[07] Mã số thuế:

[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................................ngày......................

[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….

[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:……………

[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

[11a] Phường/xã………    [11b] Quận/Huyện  ……….  [11c] Tỉnh/Thành phố………....

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Giá trị hàng hóa, dịch vụ

(chưa có thuế GTGT)

Thuế giá trị gia tăng

A

Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")

[21]

 

 

B

Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang

[22]

 

C

Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước

I

Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ

1

Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào

[23]

 

[24]

 

 

Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

[23a]

 

[24a]

 

2

Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này

[25]

 

II

Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ

1

Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng

[26]

 

 

2

Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33])

[27]

 

[28]

 

a

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%

[29]

 

 

b

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%

[30]

 

[31]

 

c

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%

[32]

 

[33]

 

d

Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế

[32a]

[7]

 

3

Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])

[34]

 

[35]

 

III

Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])

[36]

 

IV

Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước

1

Điều chỉnh giảm

[37]

[8] 

2

Điều chỉnh tăng

[38]

[9] 

V

Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ

[39a]

[10]

VI

Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:

1

Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ {[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}

[40a]

 

2

Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a])

[40b]

[11] 

3

Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])

[40]

 

4

Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0}

[41]

 

4.1

Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41])

[42]

 

4.2

Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])

[43]

 

Công ty.... cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai là đúng sự thật./. 

..., ngày....... tháng....... năm 2023

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)


KẾ TOÁN TRƯỞNG/KẾ TOÁN  THUẾ

      Họ và tên:.......

      Chứng chỉ hành nghề số:.......

      Ký chữ ký điện tử

[1] Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau: (1) Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường. (2) Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán. (3) Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí. (4) Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính. (5) Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.

[2] Điền kỳ tính thuế GTGT, cụ thể: điền tháng, năm đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng hoặc điền quý, năm đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế GTGT theo quý.

[3] Điền đầy đủ họ và tên nếu người nộp thuế là cá nhân, trường hợp người nộp thuế là tổ chức thì ghi tên của tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định thành lập hoặc các giấy tờ tương đương.

[4] Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế.

[5] Điền tên của đại lý thuế nếu người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để khai thuế GTGT thay cho người nộp thuế.

[6] Người nộp thuế chỉ khai thông tin của đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính (tên, mã số thuế, địa chỉ) tại Chỉ tiêu [09], [10] và [11] đối với các trường hợp sau: (1) Khai thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản. (2)  Khai thuế GTGT tại nơi có nhà máy sản xuất điện.

Lưu ý: Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào các chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào các chỉ tiêu này.

[7] Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật thuế GTGT.

[8] Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung (nếu có).

[9] Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung (nếu có).

Lưu ý, đối với chỉ tiêu [37] và [38] trong bảng: Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).

[10] Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn và không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…

[11] Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT.

Bước 5: Nộp tờ khai

Sau khi đã hoàn tất việc kê khai thì kế toán thuế sẽ xuất kết tờ khai dưới dạng XML để nộp tờ khai. Với hóa đơn điện tử thì kế toán thuế chọn hình thức nộp tờ khai thuế qua mạng.