THÔNG TIN KÊ KHAI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ DOANH NGHIỆP
1. Kê khai hóa đơn điện tử xác thực
Các Doanh nghiệp mới chuyển từ hình thức hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử thường lo ngại rằng hóa đơn điện tử xác thực không thể sử dụng để kê khai thuế, hoặc nếu có thể sử dụng thì thủ tục kê khai hóa đơn điện tử sẽ rườm rà, phức tạp. Trên thực tế, hóa đơn điện tử xác thực là một hình thức hóa đơn, có đầy đủ giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật nên hoàn toàn đủ căn cứ để hạch toán kế toán và kê khai thuế.
Việc kê khai hóa đơn điện tử xác thực thực hiện tương tự như hóa đơn giấy. Tuy nhiên IB không cần kê khai hóa đơn bán ra, chỉ kê khai hóa đơn mua vào tùy theo từng loại thuế suất vào tờ khai thuế giá trị gia tăng và nộp cho Cơ quan Thuế.
Đối với đối tượng khách mua hàng, sau khi nhận được hóa đơn điện tử từ bên bán thì có thể kê khai, khấu trừ thuế bình thường như hóa đơn giấy. Khách mua hàng nếu cần cũng có thể yêu cầu bên bán cung cấp cho mình hóa đơn điện tử đã được chuyển đổi ra giấy, có chữ ký và dấu của bên bán để làm chứng từ cho hồ sơ quyết toán thuế. Khi phát hiện có sai sót trong bảng kê khai, cơ quan thuế sẽ yêu cầu IB cung cấp thông tin cho cơ quan thuế về hóa đơn điện tử xác thực để kiểm tra, hoặc cơ quan thuế sẽ tự động tra cứu thông tin hóa đơn trên cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế.
2. Kê khai hóa đơn điện tử có ngày lập khác ngày ký
Trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử, IB sẽ thường xuyên gặp trường hợp ngày lập hóa đơn và ký hóa đơn không giống nhau. Nguyên tắc xử lý trong trường hợp này là IB căn cứ vào ngày lập hóa đơn điện tử để xác định nghĩa vụ nộp thuế, hạch toán và kê khai hóa đơn điện tử. Ngày lập hóa đơn khi kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ được quy định rõ tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài Chính quy định về tiêu thức “ngày tháng năm” lập hóa đơn. Cụ thể như sau:
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
Khi lập hóa đơn, IB cũng cần lưu ý tuân thủ theo các quy định về lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ nhằm đảm bảo tính pháp lý của hóa đơn điện tử.
3. Có được hủy hóa đơn đã kê khai thuế?
Trong quá trình lập hóa đơn, nội dung về số lượng, giá bán mặt hàng - dịch vụ, kỳ cước, số tiền...cũng là các thông tin dễ bị sai sót, nhầm lẫn. Đối với trường hợp hóa đơn bị nhầm lẫn nhưng đã kê khai thuế thì IB thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC.
Cụ thể, IB cần lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh tăng - giảm số lượng hàng hóa, thuế suất, giá bán, thuế giá trị gia tăng, đồng thời có đầy đủ thông tin chú thích về hóa đơn được điều chỉnh như số, ký hiệu… Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
Lập hóa đơn điều chỉnh khi có sai sót trong hóa đơn đã được kê khai thuế.
Khi kê khai hóa đơn điện tử điều chỉnh, một số IB cũng thắc mắc rằng nếu lập hóa đơn điều chỉnh cho một hóa đơn gốc lập trước đó thì hóa đơn điều chỉnh sẽ được kê khai thuế vào tháng lập hóa đơn gốc hay tháng lập hóa đơn điều chỉnh. Thông thường, theo nghiệp vụ kế toán thì hóa đơn được lập vào tháng nào sẽ kê khai vào tháng đó. Hóa đơn điều chỉnh cũng không phải ngoại lệ, tức là sẽ được kê khai vào tháng lập hóa đơn điều chỉnh thay vì tháng lập hóa đơn gốc.
Ví dụ, IB lập một hóa đơn có trị giá 10.000.000 đồng vào tháng 9, nhưng sang tháng 10 IB lập hóa đơn điều chỉnh tăng 5.000.000 đồng cho hóa đơn gốc. Như vậy hóa đơn điều chỉnh này được lập vào tháng 10 nên sẽ được kê khai thuế vào tháng 10.
4. Các văn bản Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn về hóa đơn điện tử đang còn hiệu lực.
STT |
Tên Văn bản |
Nội dung |
1 |
Tại Chương X quy định về việc áp dụng hóa đơn, chứng từ điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ |
|
2 |
Quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực khác do pháp luật quy định. |
|
3 |
(có hiệu lực từ ngày 01/7/2022 |
Quy định việc quản lý, sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; việc quản lý, sử dụng chứng từ khi thực hiện các thủ tục về thuế, thu phí, lệ phí. |
4 |
Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn. |
|
5 |
Sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan;… |
|
6 |
Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số |
|
7 |
(có hiệu lực từ ngày 01/7/2022) |
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn, chứng từ theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ bao gồm: 1. Một số nội dung về hóa đơn điện tử 2. Một số nội dung về hóa đơn giấy 3. Sử dụng biên lai, chứng từ. 4. Hướng dẫn xử lý chuyển tiếp. |
8 |
Hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành |
5. Các văn bản quy phạm pháp luật về hóa đơn, chứng từ đã hết hiệu lực từ ngày 01/7/2022
STT |
Tên văn bản |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ |
Khoản 2 Điều 59 Nghị định 123/2020/NĐ-CP |
2 |
Nghị định số 04/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP |
|
3 |
Nghị định số 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ |
|
4 |
Thông tư số 191/2010/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải; |
Khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2021/TT-BTC |
5 |
Thông tư số 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ |
|
6 |
Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định và 04/2014/NĐ-CP |
|
7 |
Thông tư số 303/2016/TT-BTC hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước |
|
8 |
Thông tư số 37/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC |
|
9 |
Thông tư số 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP |
|
10 |
Thông tư số 88/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 26 Thông tư số 68/2019/TT-BTC |
|
11 |
Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế |
|
12 |
Quyết định số 1209/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế |
|
13 |
Quyết định số 526/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế |
|
14 |
Quyết định số 2660/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc gia hạn thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 |